Duy!
Đệ thập….. niên, tuế
thứ….., ….. nguyệt, ….. nhật, …..tỉnh, ….. huyện, ….. xã, ….. thôn.
(Họ)… đường đại tộc
(hoặc chi tộc) hậu duệ tôn, hiệp dữ chư vị thúc phụ, kỳ lão, cập nôi
ngoại, tử tôn, hôn tế, đồng tộc đẳng, cảm kiền cáo vu:
Tư nhân: Thủy tổ
(Bản từ đường tiên tổ) húy kỵ nhật (hoặc xuân tế).
Cẩn dĩ: Hương đăng
phù tửu, quả phẩm, hàn âm, tư thành, trư nhục, đẳng vật chi nghi, cung
trần bạc tế.
Hiển: … vị tiền,
cập liệt vị chư tiên linh.
Viết:
Ẩm phương tuyền. Tu
tri tỉnh xuất,
Nhụ hương đạo, yếu
thức điền sinh.
Nhân cư, thiên địa chi
giang, chiếu nhiên giá lý,
Thế trọng, tổ tiên
chi báo, bản xuất vu tình.
Cung duy: tiên linh.
Ân cần thế nghiệp,
trung hậu gia thanh.
Di quyết, tôn mưu yến
dực, trường lưu ư phong kỷ,
Thích tư, lạc thổ
hạc cao, cửu luyến ư trà hinh.
Thiết tư, mộc bản
đồng căn, kha diệp, trùng khan sướng mậu,
Cảm dụng, lễ nghi
tận vật, phỉ phong, thức ngụ tinh thành.
Dục cầu, bảo an ư
miêu duệ.
Tu bằng, cảm cách ư
tiên linh.
Tư nhân: Tổ húy (xuân
tế), đồng tộc phụ nghênh, cung trần phỉ lễ, mặc ngụ đan thành.
Cẩn cáo.
VĂN TẾ GIA TIÊN (MẪU BẰNG ÂM HÁN VIỆT) VĂN TẾ TỔ TIÊN
Reviewed by Xinh Blog
on
13:47
Rating:
Không có nhận xét nào: